Tình trạng thang máy quá tải tại nhiều khu chung cư cao tầng (CCCT) đang trở nên ngày càng phổ biến. Số lượng thang máy không đáp ứng đủ nhu cần dẫn đến tình trạng mọi người phải chờ lâu, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của cư dân. Hoạt động với tần suất cao cũng tạo áp lực lên thiết bị, làm tăng nguy cơ hỏng hóc và giảm tuổi thọ của hệ thống thang máy.

Tiện ích của chung cư, ngoài các yếu tố như diện tích căn hộ, vị trí tòa nhà, bãi đỗ xe,… thì cũng cần phải chú ý đảm bảo số lượng thang máy trong tòa nhà. Do thang máy ảnh hưởng trực tiếp đến sự thuận tiện và chi phí lâu dài của cư dân, nên việc tính toán các chỉ số kỹ thuật của thang máy chung cư là rất cần thiết. Orona Việt Nam sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn vấn đề này.

Thang máy là một tiện ích cơ bản của các chung cư cao tầng

Thang máy là một tiện ích cơ bản của các chung cư cao tầng

 

1. Mức độ trang bị thang máy trong các chung cư hiện nay

Người sử dụng thang máy trong các chung cư cao tầng (CCCT) chủ yếu là người làm việc tự do, thời gian đi lại dàn trải trong ngày, mật độ tập chung giao thông không cao như các tòa nhà văn phòng.

Hầu hết cư dân khi mua nhà chỉ chú ý đến diện tích căn hộ mà ít quan tâm hoặc chưa hiểu biết rõ về các tiện ích chung của tòa nhà, trong đó có thang máy, sau một thời gian sử dụng các bất cập từ sự thiếu hụt của hệ thống thang máy đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống, sinh hoạt. Dân cư trong các CCCT tại Hà Nội cũng có nhiều ý kiến về nhu cầu sử dụng thang máy.

Qua khảo sát sơ bộ 20 nhà chung cư ở các phân khúc khác nhau trên địa bàn thành phố Hà Nội, kết quả như sau:

STTCăn hộ/thang máyTỷ lệHạng theo Thông tư 31/2016/TT-BXD
1≤ 405%A
241 – 5010%B
351 – 605%C
461 – 7035%C
571 – 9025%C
6> 9020%C

 

– Qua kết quả khảo sát trên, có thể thấy các tỷ lệ căn hộ/thang máy hay hạng của CCCT chưa hợp lý do hầu hết chủ đầu tư đều cố gắng tăng số lượng căn hộ sử dụng/ đầu thang máy, đặc biệt là các nhà ở xã hội. Trong khi các chung cư hạng A , B (các phân khúc cao cấp) mỗi thang máy chỉ phục vụ dưới 50 căn hộ (tương đương < 200 người) thì các chung cư hạng C (thấp cấp) mỗi thang máy phục vụ số lượng 60-90 căn hộ, thậm chí là trên 90 căn hộ (tương đương > 360 người) gấp 1.8 lần so với các chung cư tầm trung, cao cấp.

Sự thiếu hụt về thang máy trong các chung cư dẫn tới các bất cập trong sinh hoạt và giao thông đi lại của cư dân trong các tòa nhà:

  • Số lượng hành khách bị dồn ứ vào các giờ cao điểm khiến cho thời gian chờ thang kéo dài
  • Tần suất hoạt động của thang máy cao nên dễ phải bảo trì, bảo dưỡng.
  • Giảm tiện nghi và giảm giá trị chung của các chung cư cao tầng.

 

2. Yêu cầu về thang máy đối với chung cư

Khác với thang máy tải khách dùng trong các cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại, thang máy trong các CCCT có nhiều đối tượng sử dụng khác nhau như: Người già, trẻ em, kể cả người khuyết tật… nên đòi hỏi độ bền cao, an toàn và dễ sử dụng.

Khoảng thời gian lưu thông của thang máy lúc cao điểm – thời gian trung bình giữa các lần khởi hành liên tiếp của cabin thang từ tầng sảnh chính (tầng trệt) trong giờ cao điểm; được tính bằng thời gian một vòng khứ hồi (round trip time) chia cho số lượng thang máy trong nhóm.

Chức năng tòa nhàCông suất vận chuyển lúc cao điểm (% dân số tòa nhà trong 5 phút)Khoảng thời gian lưu thông của thang máy lúc cao điểm
Văn phòng≥ 12≤ 30
Khách sạn≥ 12≤ 40
Nhà ở≥ 6≤ 60

Bảng 3: Tiêu chí khuyến nghị cho các tòa nhà chức năng khác nhau

Ví dụ: Đối với loại hình nhà ở, trong 5 phút tại thời điểm cao điểm, hệ thống thang máy cần vận chuyển ≥ 6% dân số của tòa nhà với khoảng thời gian lưu thông cần thiết của thang máy tại lúc cao điểm là ≤ 60 giây.

Để có thể đáp ứng tiêu chí đáp ứng năng lực vận chuyển 6% dân cư trong 5 phút trong giờ cao điểm thì thang máy cần có kích cỡ, tải trọng, tốc độ phù hợp. Sau đây là cách tính toán cho các tiêu chí này.

Lựa chọn tải trọng định mức và diện tích mặt sàn cabin thang

Pcalc và Psim mô tả số lượng hành khách có thể được vận chuyển cùng lúc trong một cabin thang máy. Chúng được định nghĩa và sử dụng trong phương pháp mô hình hóa:

– Nếu sử dụng phương pháp mô hình hóa, Psim là số lượng hành khách tối đa được phép có trong cabin thang máy trong quá trình mô hình hóa. Psim là một số nguyên.

Để cabin thang máy có khả năng vận chuyển khối lượng cần thiết, tải trọng định mức Q (kg) của cabin phải được chọn sao cho

– Tải trọng định mứcđối với phương pháp mô hình hóa

Trong đó:

mp là khối lượng trung bình của 1 người, phụ thuộc vào tiêu chuẩn hoặc quy định từng quốc gia.

F1 là giới hạn tải trọng. Đây là tỷ lệ giữa số lượng hành khách tối đa được phép có trong cabin thang máy trong quá trình mô hình hóa (Psim) và sức chứa hành khách định mức. Giới hạn tải nằm trong khoảng từ 0,5 đến 1,0, trong đó nên chọn giá trị 0,8 hoặc thấp hơn để tránh tình trạng quá tải.

Lựa chọn tốc độ định mức của thang máy

Lựa chọn tốc độ thang máy là một phần quan trọng trong thiết kế thang máy cho các tòa nhà. Tốc độ định mức của thang máy được xác định bởi tỷ lệ giữa chiều cao hành trình với thời gian thang máy di chuyển hết hành trình đó.

Thời gian thang máy di chuyển theo tốc độ định mức dựa trên loại hình tòa nhà được nêu trong bảng sau:

Chức năng tòa nhàThời gian định mức tnt, giây
Văn phòng20-30
Khách sạn25-35
Nhà ở25-45

Bảng 5: Thời gian định mức hành trình di chuyển của thang máy

Tốc độ định mức của thang máy được xác định bởi tỷ lệ giữa chiều cao hành trình nâng với thời gian thang máy di chuyển hết chiều cao hành trình.

Vn = D/tnt

Trong đó:

Vn là tốc độ định mức mà thang máy được thiết kế

D là chiều cao vận chuyển (hành trình cabin)

tnt là thời gian để thang máy di chuyển hết hành trình cabin theo tốc độ định mức mà không dừng tầng

Tốc độ được chọn có thể thấp hơn hoặc cao hơn giá trị được tính toán bằng công thức trên tùy thuộc vào chất lượng hiệu suất yêu cầu.

Dải thời gian di chuyển định mức khuyến cáo cho từng tòa nhà tương đối lớn. Ví dụ như với chức năng tòa nhà văn phòng, dải thời gian di chuyển định mức từ từ 20-30 giây, chênh lệch đến 1.5 lần. Ở đây người ta lại phân ra ba cấp độ để đánh giá về chất lượng di chuyển, như sau:

– Chất lượng di chuyển cơ bản

– Chất lượng di chuyển tiêu chuẩn

– Chất lượng di chuyển hoàn hảo

Tiêu chuẩn ISO 8100-32:2020 cũng đưa ra biểu đồ để xác định tốc độ định mức của thang máy cho các tòa nhà chức năng khác nhau như sau:

Bảng 6: Khuyến cáo lựa chọn tốc độ định mức theo chiều cao hành trình

Để đảm bảo cabin cung cấp đủ diện tích (m2) cho hành khách, diện tích mặt sàn cabin thang máy (Acar) có thể được lựa chọn sao cho:

– Diện tích mặt sàn cabin

Trong đó: Ap (m2) là diện tích trung bình của một người đứng trong cabin thang máy. Diện tích trung bình/người có thể phụ thuộc vào các tiêu chuẩn của quốc gia.

Hơn nữa, để tạo thêm không gian cho hành khách trên cabin thang máy, hệ số F1 trong Công thức (2) và (3) hoặc giá trị Ap cho mỗi người trong Công thức (4) và (5) có thể được thay đổi.

Tiêu chuẩn ISO 8100-32 cũng đưa ra bảng lựa chọn để xác định tải trọng định mức và diện tích mặt sàn cơ bản của thang máy, như sau:

Bảng 7: Lựa chọn kích thước cabin và tải trọng định mức theo Pcalc hoặc Psim

Sự tương thích vượt trội của dòng thang máy Orona Next Smart+ cho các tòa nhà chung cư

Dòng thang máy Next Smart+ được hãng Orona thiết kế với tiêu chí tối ưu cho các tòa nhà chung cư hiện đại, đáp ứng hoàn hảo các yêu cầu về tải trọng, tốc độ và chất lượng vận hành. Những ưu điểm nổi bật sau đây minh chứng cho sự phù hợp tuyệt vời của sản phẩm này trong việc nâng cao giá trị tiện ích cho các công trình nhà ở.

Tải trọng đa dạng, phù hợp mọi quy mô chung cư

Orona Next Smart+ cung cấp các lựa chọn tải trọng linh hoạt, từ 630kg đến 2500kg, tương đương khả năng phục vụ từ 8 đến 33 người/lượt. Điều này cho phép thang máy dễ dàng đáp ứng nhu cầu di chuyển của cư dân trong các chung cư quy mô nhỏ, trung bình, và cả các dự án cao tầng đông đúc.

Tải trọng phổ biến:

    • 630kg – 1000kg: Lý tưởng cho các chung cư nhỏ, từ thấp đến 16 tầng.
    • 1600kg: Phù hợp cho các khu chung cư cao tầng, lưu lượng cư dân lớn.

2. Tốc độ vận hành tối ưu, giảm thời gian chờ đợi

Dòng thang máy Next Smart+ được trang bị các tùy chọn tốc độ từ 1m/s đến 1.6m/s, mang lại hiệu suất di chuyển nhanh chóng mà vẫn đảm bảo độ êm ái trong quá trình vận hành. Tốc độ này đặc biệt thích hợp cho các chung cư từ 6 đến 32 tầng, giúp tối ưu hóa thời gian chờ đợi, tạo sự thoải mái tối đa cho người sử dụng.

3. Các yếu tố về chất lượng vận hành

  • Động cơ không hộp số:
    Công nghệ gearless giảm thiểu ma sát, hạn chế tiếng ồn và rung lắc, mang lại hành trình êm ái và kéo dài tuổi thọ thiết bị.
  • Hệ thống điều khiển thông minh ARCA 3:
    Tích hợp công nghệ vi xử lý hiện đại, ARCA 3 tối ưu hóa lộ trình thang máy dựa trên phân tích nhu cầu sử dụng thực tế. Điều này giúp giảm thời gian di chuyển không cần thiết và tăng cường khả năng tiết kiệm năng lượng.
  • Cảm biến hồng ngoại photocell toàn chiều cao:
    Đảm bảo an toàn tối đa trong việc đóng/mở cửa thang, giảm thiểu rủi ro kẹt cửa, đặc biệt trong môi trường sử dụng đông người như chung cư.
  • Công nghệ chống nhiễu EMC:
    Đảm bảo hiệu suất hoạt động ổn định, không bị ảnh hưởng bởi các tín hiệu điện từ trong môi trường đông dân cư.
  • Độ bền và chi phí bảo trì tối ưu

Hệ thống thang máy được chế tạo với vật liệu cao cấp, bền bỉ và dễ dàng bảo trì. Điều này giúp tiết kiệm chi phí vận hành và gia tăng giá trị lâu dài cho các dự án chung cư.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *